BẢO HIỂM XE Ô TÔ

bảo hiểm xe ô tô

Bảo hiểm chính hãng

Thanh toán linh hoạt

bảo hiểm xe ô tô

Quét mã QR kiểm tra

Bảo hiểm MIC

Thương Hiệu Uy Tín: Là thương hiệu bảo hiểm thuộc quản lý của Bộ Quốc Phòng. Cổ đông chiến lược là Ngân hàng MB Bank. Một trong những ngân hàng hàng đầu Việt Nam. Luôn là điểm tựa vững chắc cho các cá nhân và doanh nghiệp.

Tăng Trưởng Mạnh Mẽ: Sau hơn 15 năm hoạt động. Mic được đánh giá là 2/31 doanh nghiệp Bảo hiểm có mạng lưới vững mạnh với 70 công ty thành viên, hơn 467 phòng kinh doanh và 4.500 đại lý bảo hiểm được ủy quyền trên toàn quốc.

Đề Cao Chất Lượng Dịch Vụ: Xuyên suốt chặng đường phát triển, Bảo hiểm Quân Đội xác định rõ sứ mệnh tiên phong bảo vệ và trở thành “điểm tựa vững chắc” cho khách hàng bằng chính sản phẩm dịch vụ tốt nhất.

bảo hiểm xe ô tô

BẢO HIỂM TNDS BẮT BUỘC

Bảo hiểm tnds bắt buộc của chủ xe cơ giới theo Nghị định số 67/2023/NĐ-CP ngày 06 tháng 09 năm 2023 về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới qui định chi tiết..

Đối tượng áp dụng

Chủ xe cơ giới tham gia giao thông và hoạt động trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Mức trách nhiệm bảo hiểm

– Về người: 150.000.000 vnđ cho một người trong một vụ.
– Về tài sản:
Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự: 50.000.000 vnđ trong một vụ tai nạn.
Xe ô tô, máy kéo, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng: 100.000.000 vnđ trong một vụ tai nạn.

Phí bảo hiểm

Theo phụ lục I của Nghị định số 67/2023/NĐ-CP ngày 06 tháng 09 năm 2023.

TT

LOẠI XE

PHÍ BẢO HIỂM (ĐÃ BAO GỒM VAT)

I

Mô tô 2 bánh

 

1

Từ 50 cc trở xuống

60.500

2

Trên 50 cc

66.000

II

Mô tô 3 bánh

319.000

III

Xe gắn máy (bao gồm xe máy điện) và các loại xe cơ giới tương tự

 

1

Xe máy điện

60.500

2

Các loại xe còn lại

319.000

IV

Xe ô tô không kinh doanh vận tải

 

1

Loại xe dưới 6 chỗ ngồi

480.700

2

Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi

873.400

3

Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi

1.397.000

4

Loại xe trên 24 chỗ ngồi

2.007.500

5

Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)

480.700

V

Xe ô tô kinh doanh vận tải

 

1

Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký

831.600

2

6 chỗ ngồi theo đăng ký

1.021.900

3

7 chỗ ngồi theo đăng ký

1.188.000

4

8 chỗ ngồi theo đăng ký

1.378.300

5

9 chỗ ngồi theo đăng ký

1.544.400

6

10 chỗ ngồi theo đăng ký

1.663.200

7

11 chỗ ngồi theo đăng ký

1.821.600

8

12 chỗ ngồi theo đăng ký

2.004.200

9

13 chỗ ngồi theo đăng ký

2.253.900

10

14 chỗ ngồi theo đăng ký

2.443.100

11

15 chỗ ngồi theo đăng ký

2.633.400

12

16 chỗ ngồi theo đăng ký

3.359.400

13

17 chỗ ngồi theo đăng ký

2.989.800

14

18 chỗ ngồi theo đăng ký

3.155.900

15

19 chỗ ngồi theo đăng ký

3.345.100

16

20 chỗ ngồi theo đăng ký

3.510.100

17

21 chỗ ngồi theo đăng ký

3.700.400

18

22 chỗ ngồi theo đăng ký

3.866.500

19

23 chỗ ngồi theo đăng ký

4.056.800

20

24 chỗ ngồi theo đăng ký

5.095.200

21

25 chỗ ngồi theo đăng ký

5.294.300

22

Trên 25 chỗ ngồi

[5.294.300 + 30.000 x (số chỗ ngồi – 25 chỗ)]

23

Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)

1.026.300

VI

Xe ô tô chở hàng (xe tải)

 

1

Dưới 3 tấn

938.300

2

Từ 3 đến 8 tấn

1.826.000

3

Trên 8 đến 15 tấn

3.020.600

4

Trên 15 tấn

3.520.000

VII. Biểu phí trong một số trường hợp khác

  1. Xe tập lái

Tính bằng 120% của phí xe cùng chủng loại quy định mục IV và mục VI.

  1. Xe Taxi

Tính bằng 170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định tại mục V

  1. Xe ô tô chuyên dùng
  • Phí bảo hiểm của xe cứu thương được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe vừa chở người vừa chở hàng( pickup, minivan) kinh doanh vận tải.
  • Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi quy định tại mục IV.
  • Phí bảo hiểm của các loại xe ô tô chuyên dùng khác có quy định trọng tải thiết kế được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục VI; trường hợp xe không quy định trọng tải thiết kế, phí bảo hiểm bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải dưới 3 tấn.
  1. Xe kéo rơ – moóc

Tính bằng 150% của phí xe trọng tải trên 15 tấn. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ-moóc.

  1. Máy kéo, xe máy chuyên dùng

Tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn quy định tại mục VI (phí bảo hiểm của máy kéo là phí của cả máy kéo và rơ moóc).

  1. Xe buýt

Tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ ngồi quy định tại mục IV.

Bấm mua ngay

 

BẢO HIỂM THÂN VỎ Ô TÔ

Bảo hiểm thân vỏ ô tô là sản phẩm bảo hiểm rất cần thiết đối với những người sở hữu ô tô. Bảo hiểm thân vỏ ô tô giúp bảo vệ cho chính chiếc xe của mình khi không may tổn thất xảy ra.

Nếu như trong quá trình sử dụng ô tô bạn không may gặp phải rủi ro dẫn đến chi phí sửa chữa xe quá lớn làm gánh nặng tài chính cho bạn dẫn đến mất khả năng để trả cho những chi phí sửa chữa. Lúc này bảo hiểm thân vỏ ô tô của bảo hiểm MIC sẽ giúp bạn khắc phục những tổn thất xảy ra với chiếc xe của bạn nếu bạn tham gia bảo hiểm thân vỏ ô tô tại MIC.

Đối tượng bảo hiểm

Bản thân chiếc xe ô tô được mua bảo hiểm

Phạm vi bảo hiểm

MIC chịu trách nhiệm bồi thường cho Chủ xe những thiệt hại vật chất do thiên tai, tai nạn bất ngờ, không lường trước được trong những trường hợp sau: Đâm va (bao gồm cả va chạm với vật thể khác ngoài xe cơ giới), lật, đổ, chìm, rơi toàn bộ xe, bị các vật thể khác rơi vào;

  • Hỏa hoạn, Cháy, nổ:
  • Những tai họa bất khả kháng do thiên nhiên
  • Mất cắp, mất cướp toàn bộ xe

Ngoài ra, MIC còn thanh toán những chi phí cần thiết và hợp lí theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm khi xảy ra tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm, bao gồm:

  • Ngăn ngừa, hạn chế tổn thất
  • Chi phí cứu hộ và vận chuyển tới nơi sửa chữa gần nhất
  • Giám định tổn thất nếu thuộc trách nhiệm bảo hiểm

Mức trách nhiệm

Số tiền bảo hiểm: là số tiền mà chủ xe yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm bảo hiểm cho xe của mình và được ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm/Hợp đồng bảo hiểm và không lớn hơn giá thị trường của xe.

Chủ xe có thể thỏa thuận tham gia bảo hiểm bằng hoặc thấp hơn giá trị thị trường của xe.

Điều khoản mở rộng

  • Bảo hiểm tai nạn xảy ra ngoài lãnh thổ Việt Nam;
  • Bảo hiểm mất cắp bộ phận;
  • Bảo hiểm không trừ khấu hao thay mới;
  • Bảo hiểm thủy kích;
  • Bảo hiểm gián đoạn sử dụng;
  • Bảo hiểm sửa chữa chính hãng;
  • Bảo hiểm lựa chọn cơ sở sửa chữa,…

Phí bảo hiểm

Theo biểu phí BH hiện hành của MIC

Hướng dẫn bồi thường

Nếu không may xảy ra tổn thất Quý khách vui lòng thực hiện:

  • Giữ bình tình;
  • Không di chuyển xe trừ khi cần thiết để cứu hoặc mang người bị thương ra;
  • Cứu chữa người bị thương (nếu có). Gọi ngay 115 để được hỗ trợ về y tế;
  • Liên hệ ngay bằng điện thoại cho MIC theo số điện thoại ghi trên giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc qua Tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900558891để được hướng dẫn cụ thể;
  • Áp dụng các biện pháp để khắc phục, hạn chế tổn thất tạm thời; Có trách nhiệm tự bảo quản tài sản để tránh các tổn thất có thể phát sinh;
  • Báo ngay CSGT địa phương, 113 và thực hiện chỉ dẫn trong trường hợp tai nạn giao thông, mất cắp, trộm đột nhập, cướp, phá hoại, tai nạn liên quan đến các phương tiện của cơ quan chính phủ hoặc các hành động ác ý khác có sự tham gia của bên thứ 3;
  • Trao đổi thông tin với bên thứ 3 đồng thời thu thập các thông tin của họ như: Biển số xe, loại xe, hiệu xe, màu xe; Tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ và số CMND của lái xe; Tên công ty Bảo hiểm của xe đam va; Mức độ thiệt hại..(nếu có). Không thảo luận lỗi tại hiện trường với bên thứ ba, chúng tôi sẽ hỗ trợ trong việc đòi bồi thường hoặc thay mặt khách hàng bồi thường cho bên thứ ba phù hợp với quy định của Hợp đồng bảo hiểm;
  • Khi cần cứu hộ, liên lạc với Công ty bảo hiểm hoặc tự liên hệ với Công ty cứu hộ, trả chi phí và giữ hóa đơn để gửi cho Công ty bảo hiểm;
  • Không công nhận trách nhiệm, không đồng ý báo giá sửa chữa và không tự ý thỏa thuận đềm bù với người khác khi không được sự đồng ý của MIC;
  • Thông báo bằng văn bản trong vòng 05 ngày kể từ ngày xảy ra tai nạn và hoàn chỉnh hồ sơ yêu cầu bồi thường theo mẫu của MIC.

Thủ tục yêu cầu bồi thường

  • Thông báo tai nạn và yêu cầu bồi thường (theo mẫu do MIC cung cấp)
  • Các chứng từ xác định và chứng minh thiệt hại do tai nạn.
  • Bản sao có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền hoặc của nhân viên MIC các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận bảo hiểm; Giấy phép lái xe; Giấy chứng nhận đăng ký xe; Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và môi trường;
  • Bản sao bộ hồ sơ tai nạn (có xác nhận của Công an nơi thụ lý tai nạn) bao gồm: Sơ đồ hiện trường tai nạn giao thông; Biên bản khám nghiệm hiện trường; Biên bản khám nghiệm xe liên quan tới tai nạn giao thông;Thông báo sơ  bộ kết quả điều tra ban đầu vụ tai nạn giao thông; Biên bản giải quyết tai nạn giao thông (nếu có); Bản kết luận điều tra tai nạn của Công an (nếu có);
  • Bản án hoặc Quyết định của Toà án (nếu có).
  • Các biên bản, tài liệu xác định trách nhiệm của người thứ ba (trong trường hợp tổn thất do người thứ ba gây ra).
  • Biên bản giám định thiệt hại.
  • Các chứng từ xác định thiệt hại do tai nạn: Đối với thiệt hại về vật chất xe phải có thêm các chứng từ hoá đơn liên quan đến việc sửa chữa, thay thế hoặc mua mới. Biên bản mất cắp, mất cướp xe có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (trường hợp xe bị trộm cắp, bị cướp, bị cưỡng đoạt); Đối với thiệt hại về hàng hoá phải có thêm chứng từ xác định nguồn gốc, giá trị hàng như: Hợp đồng vận chuyển, bộ chứng từ về hàng hoá được vận chuyển. Đối với thiệt hại về người phải có thêm các chứng từ y tế xác định tình trạng thương tật của nạn nhân như: Giấy ra viện, Bệnh án hay phiếu điều trị, Giấy chứng nhận tỷ lệ thương tật do cấp có thẩm quyền xác nhận. Giấy chứng tử, chứng từ chứng minh quyền thừa kế hợp pháp (trường hợp Người được bảo hiểm chết)

BẢO HIỂM TAI NẠN NGƯỜI NGỒI

Bảo hiểm tai nạn người ngồi trên xe ô tô của MIC chia sẻ rủi ro với người được bảo hiểm trong trường hợp lái xe, phụ xe và những người ngồi trên xe ô tô không may gặp phải thiệt hại thân thể khi đang ở trên xe, lên xuống xe trong quá trình xe ô tô tham gia giao thông.

Thiệt hại thân thể đối với người được bảo hiểm do tai nạn khi đang ở trên xe, lên xuống xe trong quá trình xe đang tham gia giao thông trong lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Bấm mua ngay

 


HỎI ĐÁP

Dùng bảo hiểm xe máy, ôtô bản online có bị CSGT phạt?

Theo khoản 3 điều 18 Nghị định 03/2021/NĐ-CP, người dân luôn mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm còn hiệu lực (bản cứng hoặc bản điện tử) khi tham gia giao thông, xuất trình giấy tờ này khi có yêu cầu của lực lượng cảnh sát giao thông và cơ quan chức năng có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật.

Căn cứ vào các quy định nêu trên, Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (xe máy, ôtô,…) bản điện tử mà người dân mua trực tuyến (online) vẫn có giá trị pháp lý như bản giấy nếu đáp ứng đúng quy định của pháp luật.

Căn cứ điểm a khoản 2 và điểm b khoản 4 điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, người điều khiển xe môtô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe môtô và các loại xe tương tự xe gắn máy không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.

Người điều khiển ôtô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ôtô không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực bị phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.

 

Bấm mua ngay